Visa là gì? Thủ tục xin cấp visa và gia hạn visa Nhanh chóng bạn nên biết

Visa (thị thực) là yêu cầu thứ yếu nếu chúng ta muốn nhập cảnh vào một quốc gia nào đó. Visa có nhiều loại và thủ tục xin cấp visa của mỗi quốc gia cũng không giống nhau, bởi thế nếu không hiểu rõ và chính xác về visa chắc chắn bạn sẽ mất nhiều thời gian để hoàn thành. Đừng lo, bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn đủ đầy thông tin về visa để bạn có thể xin visa bạn cấp suôn sẻ nhất!

Visa là gì?

Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ xác nhận người nước ngoài được phép nhập cảnh vào một quốc gia khác dưới dạng một văn bản hoặc một con dấu được xác nhận trong hộ chiếu. Visa (thị thực) có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia nơi người nước ngoài sinh sống hoặc có thể được cấp thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó ở nước ngoài. Nếu nước của người nước ngoài không có cơ quan cấp thị thực thì người đó phải đến nước thứ ba có các cơ quan này.

Khái niệm Visa là gì?

Khái niệm Visa là gì?

Ở mỗi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sẽ có những thủ tục cấp visa riêng. Đặc biệt, trên thế giới có một số quốc gia không yêu cầu visa đối với người nước ngoài khi nhập cảnh trong một số trường hợp nhất định.

Phân biệt Visa và Passport

Visa (thị thực) là giấy chứng nhận do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của một quốc gia cấp để xác minh rằng bạn (hoặc người khác) có quyền nhập cảnh vào quốc gia/khu vực đó trong một khoảng thời gian nhất định, tùy trường hợp.

Passport (hộ chiếu) là giấy chứng nhận do chính phủ của một quốc gia (sau đây gọi là Việt Nam) cấp, giúp công dân của quốc gia đó có thể xuất cảnh và nhập cảnh lại.

Theo quy định hiện hình, hiện nay có 3 loại hộ chiếu phổ biến:

  • Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu cấp cho công dân Việt Nam, có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Bạn phải xuất trình khi nhập cảnh vào quốc gia khác. Sinh viên quốc tế và thường trú cũng có thể sử dụng loại hộ chiếu.
  • Hộ chiếu công vụ với mục đích xin phép các cơ quan nhà nước hoặc nhân viên chính phủ thực hiện các nhiệm vụ chính thức ở nước ngoài.
  • Hộ chiếu lưỡng cư: được cấp cho các nhà ngoại giao của chính phủ làm việc ở nước ngoài.
Cách phân biệt visa và passport

Cách phân biệt visa và passport

Sự khác biệt giữa thị thực và hộ chiếu được hiểu một cách đơn giản, hộ chiếu là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người dân nước đó, còn visa là giấy tờ mà đương sự muốn đi nhưng không phải là công dân nước đó.

Ví dụ: Bạn muốn sang Mỹ du lịch 1 tháng thì cần có 2 loại giấy tờ. Hộ chiếu do chính phủ Việt Nam cấp xác nhận bạn là công dân Việt Nam hợp pháp và có nhu cầu ra nước ngoài. Thị thực do chính phủ Hoa Kỳ cấp xác nhận rằng bạn có thể nhập cảnh vào đất nước mà họ đến thăm. Hộ chiếu thứ nhất, visa thứ hai, bạn sẽ không thể xin visa nếu không có hộ chiếu.

Các loại visa

Visa định cư: được sử dụng để nhập cảnh và định cư vào các quốc gia sau đây, chẳng hạn như cha mẹ bảo lãnh con cái, vợ/chồng,…

Visa không định cư: là loại thị thực được sử dụng để nhập cảnh vào một quốc gia trong thời gian cho phép, tạm thời bao gồm những loại sau: du lịch, kinh doanh, điều trị chữa bệnh, lao động theo mùa, học tập, ngoại giao, chính trị…

Thủ tục gia hạn visa?

Đương đơn có thị thực thông thường hoặc thị thực E, nếu xin thị thực nhập cảnh nhiều lần. Bạn có thể xin lại visa nước mình ở theo hình thức trực tuyến 7 ngày trước khi visa hết hạn.

Nếu bạn muốn gia hạn thời gian lưu trú đối với thị thực tạm thời, không có con dấu hạn chế nào trên thị thực của bạn. Trước khi visa hết hạn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và đến văn phòng tại nước họ để xin gia hạn. Lúc này, thời gian lưu trú tối đa tùy thuộc vào nhân viên hải quan.

Tìm hiểu thủ tục gia hạn visa

Tìm hiểu thủ tục gia hạn visa

Tham khảo các tour du lịch nước ngoài hấp dẫn nhất hiện nay:

Tour Hàn Quốc Tour Malaysia Tour Campuchia
Tour Nhật Bản Tour Lào Tour Nga
Tour Trung Quốc Tour Mỹ Tour Singapore
Tour Thái Lan Tour Châu Âu Tour du lịch Úc

Hoàn thành mẫu đơn xin visa, dán ảnh và ký tên, ảnh chính và bản sao hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do chính quyền địa phương cấp, Sơ yếu lý lịch, CMND/CCCD bản sao có công chứng.

Đối với thị thực nhập cư không có thời hạn lưu trú, bạn cần phải xin thẻ cư trú trong vòng 14 ngày. 14 ngày có thể được tính từ ngày nhập cảnh, hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày được cấp visa định cư tại nước ngoài. Và hoàn tất thủ tục xin thẻ cư trú tại văn phòng xin cấp lại visa ở nước đó. Thời gian lưu trú tùy thuộc vào ngày in trên thẻ.

Thủ tục, hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài đang ở Việt Nam là người nước ngoài đã nhập cảnh và đang tạm trú tại Việt Nam và hết thời hạn visa có nhu cầu xin cấp visa hoặc gia hạn visa theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện xin cấp visa cho người nước ngoài ở tại Việt Nam

  • Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
  • Hộ chiếu người nước ngoài còn thời hạn theo thời hạn visa dự định xin.
  • Có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện xin cấp visa theo loại visa dự kiến xin
  • Không thuộc trường hợp cấm hoặc hạn chế xuất nhập cảnh Việt Nam.

Hồ sơ xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài

  • Người nước ngoài hoặc công ty sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ tài liệu sau:
  • Tờ khai/đơn xin cấp visa thị thực Việt Nam (Mẫu NA5)
  • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài
  • Thẻ tạm trú (Nếu có)
  • Bản khai đăng ký tạm trú online hoặc đăng ký tạm trú có xác nhận của công an xã phường.
  • Giấy giới thiệu doanh nghiệp, tổ chức cử người đi nộp hồ sơ làm thủ tục xin cấp visa

Lưu ý:

  • Nếu là người Trung Quốc, Đài Loan thì cần chuẩn bị thêm 01 ảnh kích thước 3×4 cm
  • Người nước ngoài hộ chiếu hết trang để dán visa hoặc đóng dấu tạm trú thì cần chuẩn bị thêm 01 ảnh kích thước 3×4 cm để làm thị thực rời.

Ngoài các giấy tờ tài liệu trong bộ hộ sơ nêu trên thì tương ứng với mỗi loại visa doanh nghiệp, người nước ngoài cần nộp kèm với các hồ sơ cụ thể sau đây:

1. Đối với Hồ sơ làm thủ tục xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngắn hạn (DN1, DN2)
Visa ngắn hạn này có ký hiệu là DN 1, DN 2 cấp cho người nước ngoài vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam là các chuyên gia, người quản lý, lao động kỹ thuật hoặc người lao động có trình độ cao khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thị thực này có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng.

Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp visa doanh nghiệp từ 1 đến 3 tháng cần chuẩn bị: Văn bản giải trình/ trình bày về việc cấp mới hoặc gia hạn visa phù hợp với nhu cầu công việc của doanh nghiệp. Trong văn bản này doanh nghiệp cần phải giải thích rõ vì sao cần cấp visa, gia hạn visa và tính cấp thiết của việc xin cấp visa này… Lưu ý, văn bản phải được lập bởi công ty và có ký đóng dấu xác nhận theo quy định.

2. Đối với hồ sơ tài liệu làm thủ tục xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dài hạn (LĐ 1, LĐ 2)
Thị thực lao động bao gồm hai loại là visa có ký hiệu LĐ 1 và Visa LĐ 2 có thời hạn tối đa là 1 năm (12 tháng) hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 02 năm theo thời hạn của giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện thuộc cấp giấy phép lao động (miễn giấy phép lao động).

Hồ sơ doanh nghiệp và người nước ngoài cần chuẩn bị:

  • Đối với xin visa LĐ1: Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ( Chứng nhận miễn giấy phép lao động.
  • Đối với xin visa LĐ2: Bản sao có chứng thực giấy phép lao động của người nước ngoài.

3. Đối với hồ sơ tài liệu làm thủ tục xin visa thị Việt Nam diện đầu tư (ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3, ĐT 4)
Thị thực đầu tư là loại thị thực dài hạn cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần … tại các doanh nghiệp Việt Nam với thời hạn visa tối đa là 1 năm (12 tháng) và tối đa là 10 năm đối với việc xin cấp thẻ tạm trú.

Visa ĐT11 cấp cho nhà đầu tư và người đại diện với số vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên; Visa ĐT2 vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng; Visa ĐT33 có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; Visa ĐT4 có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị cho visa đầu tư bao gồm:

  • Bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác định người nước ngoài xin cấp visa là nhà đầu tư
  • Văn bản tài liệu xác nhận nhà đầu tư đã góp vốn hoặc đã hoàn thành việc góp vốn như cam kết đầu tư. (Giấy đó có thể là xác nhận sao kê của Ngân hàng thương mại; Báo cáo tài chính có kiểm toán, Văn bản của cơ quan thuế xác định vốn của chủ sở hữu…)

4. Đối với hồ sơ làm thủ tục visa và gia hạn visa du lịch (DL)
Visa du lịch có thời hạn tối đa là 3 tháng, mỗi lần nhập cảnh sẽ được tạm trú tối đa 1 tháng. Hết thời hạn tạm trú, người nước ngoài có thể chọn làm gia hạn tạm trú tại Việt Nam hoặc nếu có điều kiện xuất cảnh có thể xuất cảnh và nhập cảnh lại để được gia hạn tạm trú.

Hồ sơ kèm theo bao gồm:

  • Bản sao chứng thực giấy phép lữ hành của công ty du lịch theo quy định của Luật du lịch
  • Xác nhận việc người nước ngoài đang tạm trú tại các cơ sở lưu trú du lịch

5. Đối với hồ sơ làm thủ tục xin hoặc gia hạn visa thăm thân
Hồ sơ diện xin visa thăm thân bao gồm:

  • Bản sao chứng thực hoặc bản dịch công chứng đối với những tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân giữa người bảo lãnh xin cấp visa và người được bảo lãnh xin cấp cấp visa
  • Hồ sơ thông thường sẽ bao gồm các loại giấy tờ như: Đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy khai sinh đối với trẻ em, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình đối với các thành viên trong gia đình, Giấy chứng nhận quốc tịch…

Những tài liệu nào được cấp tại nước ngoài thì yêu cầu khi nộp hồ sơ phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

6. Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi mục đích visa Việt Nam
Những loại visa thường xuyên chuyển đổi mục đích bao gồm:

  • Chuyển đổi từ visa du lịch (Visa DL) sang visa lao động (LĐ1, LĐ2), visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), visa làm việc (DN1, DN2), visa thăm thân (visa TT)
  • Chuyển đổi từ visa làm việc DN1, DN2 sang visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), visa thăm thân
  • Chuyển đổi từ visa thăm thân (visa thăm thân) sang visa làm việc DN1, DN2, visa lao động (LĐ1, LĐ2), visa đầu tư
  • Chuyển đổi đầu tư sang các loại visa làm việc, thăm thân, kết hôn…

Những hồ sơ cần chuẩn bị cho việc chuyển đổi visa cho người nước ngoài:

  • Đối với nhà đầu tư và người đại diện: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư và văn bản xác nhận việc đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định
  • Đối với loại thăm thân: Bản chứng thực hoặc dịch thuật công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh
  • Đối với người lao động: Bản sao chứng thực giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động

Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử (Visa EV) và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

7. Đối với hồ sơ làm thủ tục cho các loại visa thị thực khác

Visa LS: là loại visa cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Để làm được visa này yêu cầu người nước ngoài chuẩn bị bản sao có chứng thực Giấy phép hành nghề luật tại Việt Nam được cấp bởi Bộ tư pháp.

Visa thị thực ký hiệu NN1: Yêu cầu cần có bản sao chứng thực văn bản chứng minh là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Visa thị thực ký hiệu NN2: Yêu cầu cần có bản sao chứng thực văn bản chứng minh là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Visa thị thực ký hiệu NN3: Yêu cầu cần có bản sao chứng thực văn bản chứng minh là vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Visa thị thực ký hiệu DH: Yêu cầu cần có bản sao chứng thực văn bản chứng minh người vào thực tập, học tập và chương trình học tập.

Visa thị thực ký hiệu HN: Yêu cầu cần có bản sao chứng thực văn bản chứng minh là người vào dự hội nghị, hội thảo.

Visa thị thực ký hiệu PV1: Yêu cầu cần có các giấy tờ tờ theo quy định của Luật báo chí Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Visa thị thực ký hiệu PV2: Yêu cầu cần có các giấy tờ theo quy định của Luật báo chí cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

Visa thị thực ký hiệu NG4: Đây là loại visa cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thành phần số lượng hồ sơ:

  • Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú  (mẫu NA5).
  • Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

Lệ phí:

          + Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD

          + Cấp thị thực có giá trị nhiều: Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD

          + Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.

2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

Cơ sở pháp lý:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Thủ tục xin visa nước ngoài cho người Việt Nam

Ở mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng về thủ tục cấp mới và gia hạn visa nhưng hầu hết đều cần những loại giấy tờ sau:

Thủ tục xin visa nước ngoài đi du lịch

  • Hộ chiếu có thời hạn 6 tháng trở lên bản gốc (có ký tên), photo các trang visa và dấu xuất nhập cảnh trên hộ chiếu và photo Hộ chiếu.
  • Tờ khai xin cấp thị thực (ký tên, dán ảnh)
  • 2 ảnh 4×6 nền trắng chụp trong vòng 3-6 tháng
  • Hộ chiếu (còn thời hạn từ 6 tháng trở lên) và photo hộ chiếu
  • Chứng minh nghề nghiệp của du khách (Hợp đồng lao động, BHYT, BHXH…). Nộp bản phô tô, bản gốc kèm theo để đối chiếu xong trả lại
  • Đơn xin nghỉ phép có dấu và ký tên của chủ quản công ty. Nếu là giám đốc thì chỉ cần giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty
  • Chứng minh tài chính (sổ tiết kiệm). Nộp bản phô tô, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại
  • Booking vé hai chiều
  • Booking khách sạn
  • Hành trình du lịch tại nước đó
Thủ tục xin visa nước ngoài đi du lịch

Thủ tục xin visa nước ngoài đi du lịch

Thủ tục xin visa nước ngoài đi du học

  • Tờ khai xin visa gồm hai bản
  • 3 ảnh hộ chiếu
  • Một hộ chiếu có giá trị và đã ký tên
  • Giấy báo nhập học (có điều kiện) của một trường đại học
  • Lý lịch dạng bảng biểu theo trình tự thời gian liên tục
  • Trong trường hợp cần thiết: nộp thêm chứng nhận đã đăng ký một khóa học tiếng để chuẩn bị cho việc học đại học
  • Những bằng cấp chứng minh trình độ về ngôn ngữ
  • Bản gốc chứng chỉ hoặc chứng nhận của APS
  • Bản trình bày về mục đích đi học
  • Tài khoản phong tỏa (Sperrkonto)

Thủ tục xin visa nước ngoài đi xuất khẩu lao động

  • Hộ chiếu (nếu chưa có hộ chiếu, bạn có thể làm tại văn phòng xuất nhập cảnh với lệ phí 200.000 VNĐ/người).
  • Tờ khai xin cấp Visa
  • Ảnh chụp hộ chiếu (ảnh mới không quá 3 tháng)
  • Giấy chứng nhận tư cách lưu trú (bản gốc + bản Copy)
  • Hợp đồng lao động bản gốc
  • Thông báo tuyển dụng
  • Giấy tiếp nhận tu nghiệp (nếu có)
Thủ tục xin visa nước ngoài đi xuất khẩu lao động

Thủ tục xin visa nước ngoài đi xuất khẩu lao động

Những nước không cần visa đối với công dân Việt Nam

Cho đến nay, công dân Việt Nam có thể đi đến hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ nước ngoài trên toàn thế giới mà không cần visa, cụ thể như sau:

Những nước không cần visa đối với công dân Việt Nam
STT Quốc gia, lãnh thổ Thời gian lưu trú Ghi chú
1 Singapore 30 ngày Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé máy bay đi nước thứ ba, đủ khả năng tài chính trong thời gian lưu trú ở nước ngoài và đủ điều kiện đi nước ngoài.
2 Campuchia 30 ngày
4 Philippines 21 ngày Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé máy bay đi nước thứ ba; hộ chiếu hợp lệ ít nhất sáu tháng
5 Myanmar 14 ngày Hộ chiếu hợp lệ ít nhất sáu tháng
6 Brunei 14 ngày
7 Malaysia 30 ngày
8 Indonesia 30 ngày Không gia hạn thời hạn lưu trú
9 Kyrgyzstan Bất kể mục đích nhập cảnh
10 Panama 180 ngày Visa du lịch miễn phí
11 Ecuador 90 ngày
12 Haiti 90 ngày
13 Saint Vincent và Grenadines Hộ chiếu hợp lệ, vé máy bay khứ hồi, bằng chứng tài chính cho hành trình
14 Turks và Caicos 30 ngày Vé khứ hồi, thời gian lưu trú sẽ được gia hạn 1 lần
15 Dominica 30 ngày
16 Micronesia 30 ngày
17 Nhật Bản Du khách Việt Nam đặt tour trọn gói từ các đại lý du lịch Nhật Bản được đơn giản hóa thủ tục visa một lần. Thời gian hiệu lực là năm năm thay vì ba năm như trước đây.
18 Hàn Quốc Không yêu cầu thị thực đến đảo Jeju
19 Đài Loan (Trung Quốc) 30 ngày Người có hộ chiếu có thị thực hợp lệ của Canada, Hoa Kỳ, Shengen States, Vương quốc Anh, Nhật Bản, New Zealand hoặc Úc

Họ được yêu cầu đăng ký dữ liệu cá nhân bằng cách sử dụng “Hệ thống đăng ký trực tuyến Advance Online Advance Online dành cho du khách là công dân từ năm quốc gia Đông Nam Á đến Đài Loan

20 Maldives 30 ngày Visa khi đến
21 Đông Timor Visa khi đến
22 Nêpan 90 ngày Visa khi đến
23 Ấn Độ 30 ngày Visa khi đến
24 UAE Ủy quyền Du lịch Điện tử
25 Sri Lanka Ủy quyền Du lịch Điện tử
26 Iran 17 ngày Visa khi đến
27 Burundi 30 ngày Visa khi đến
28 Cape Verde Visa khi đến
29 Comoros
30 Djibouti
31 Guinea-Bissau 90 ngày
32 Kenya 90 ngày
33 Papua New Guinea 60 ngày
34 Madagascar 90 ngày
35 Mali
36 đảo Marshall 90 ngày
37 Mauritania
38 Palau 30 ngày
39 Saint Lucia 42 ngày
40 Samoa 60 ngày Visa khi đến
41 Xéc-bi-a 90 ngày Hộ chiếu có hiệu lực
42 Seychelles 60 ngày Visa khi đến
43 Somalia Trước đó đã gửi một lá thư trực tuyến đến văn phòng nhập cư hai ngày sau khi đến nơi
44 Tanzania
45 Đi 7 ngày
46 Tajikistan 45 ngày
47 Zambia 90 ngày
48 Tuvalu 30 ngày
49 Algeria
50 Afghanistan
51 Cuba
52 Mông Cổ
53 Nicaragua

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi phỏng vấn xin visa

Đọc kỹ thông tin trên hồ sơ

Đây là một trong những cách trả lời phỏng vấn xin visa trong giai đoạn chuẩn bị. Quan trọng nhất, bạn phải hiểu bạn là ai, bạn muốn làm gì và tại sao bạn muốn làm điều đó. Đọc lại các tài liệu và bài luận trong sơ yếu lý lịch có thể giúp bạn ghi nhớ thông tin này. Từ đó, luôn tự tin khi trả lời phỏng vấn.

Hãy tưởng tượng rằng một quan chức hỏi bạn một câu hỏi và bạn phải lật lại tài liệu để trả lời nó. Điều này không chỉ cho thấy bạn vẫn còn mơ hồ không biết phải làm gì tiếp theo mà còn khiến đối phương cảm thấy nghi ngờ. Đôi khi bạn sẽ nhớ sai và không phù hợp với thông tin bạn đã cung cấp. Nhưng sau đó, bạn sẽ mất bình tĩnh và run khi trả lời những câu hỏi sau. Tất cả những gì bạn phải làm là đọc kỹ và ghi nhớ nó.

Lên ý tưởng trả lời câu hỏi

Một cách trả lời phỏng vấn xin visa được nhiều người áp dụng đó là suy nghĩ và thực hành như một cuộc phỏng vấn thực sự. Các câu hỏi và câu trả lời động não có thể giúp bạn hình dung ra các cảnh trong cuộc sống thực. Đối với mỗi phần thông tin bạn cung cấp trong biểu mẫu, vui lòng tự đặt ra khoảng 3 câu hỏi.

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi phỏng vấn xin visa

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi phỏng vấn xin visa

Trả lời các câu hỏi theo cách bạn nghĩ là có ý nghĩa nhất và đạt điểm cao nhất. Tìm thêm câu hỏi trực tuyến. Hãy thử suy nghĩ và trả lời ngay lập tức. Nói to bằng chính giọng nói của bạn. Bạn có thể ghi lại và bạn sẽ biết mình còn thiếu gì trong cách trả lời phỏng vấn xin visa.

Chuẩn bị trang phục phù hợp

Sự thật là đôi khi bạn sẽ bị từ chối vì những lý do hết sức kỳ lạ. Ngay cả khi bạn có cách trả lời phỏng vấn xin visa tốt. Tuy nhiên, vì “lý do cá nhân”, viên chức lãnh sự vẫn có thể từ chối cấp visa cho bạn. Vì vậy, hãy chuẩn bị kỹ lưỡng trang phục, đầu tóc để hạn chế tối đa những trường hợp này.

Trả lời trung thực

Đừng bao giờ nghĩ rằng mình có thể đánh được các cán bộ, nhân viên của đại sứ quán, lãnh sự quán. Không trung thực là tưởng tượng ra một câu chuyện khác. Đối với những người phỏng vấn có kinh nghiệm, chỉ cần một vài câu hỏi nhỏ được đặt ra là mâu thuẫn sẽ xuất hiện. C

Còn bạn, bạn có thể chứng minh sự mâu thuẫn giữa lời nói của mình như thế nào? Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả phỏng vấn của bạn. Không chỉ thời điểm này, mà còn trong thời gian tới. Nếu bạn không muốn rơi vào tình huống như vậy, chúng ta hãy thành thật nhé!

Tập trung vào câu hỏi không trả lời lan man

Các quan chức lãnh sự hiểu rõ hơn ai hết những gì đất nước của họ có. Nếu bạn không trả lời một cách chung chung, sáo rỗng thì chắc hẳn bạn chưa tìm hiểu kỹ về chuyến đi. Nếu không phải là bạn không biết gì về chuyến đi của mình thì đó là một điểm trừ.

Hoặc nếu bạn đi du học, đừng trả lời rằng đất nước họ có nền tảng tốt, nhiều giáo viên giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ, trang thiết bị tiện nghi. Họ hiểu rõ sức hấp dẫn của đất nước mình hơn bất kỳ ai. Vậy hãy trả lời cụ thể những kênh thông tin nào bạn đã từng tìm hiểu về ngôi trường này và những môi trường có chuyên ngành mà bạn hướng đến.

Tập trung vào câu hỏi không trả lời lan man, rời rạc

Tập trung vào câu hỏi không trả lời lan man, rời rạc

Cách trả lời xin visa liên quan đến chuyến đi

Về các câu hỏi của cuộc hành trình, vui lòng bám sát lộ trình và kế hoạch hành trình. Ví dụ, bạn đã mua loại vé nào, và từ sân bay nào đến sân bay nào? Điểm đến đầu tiên của bạn ở đâu, phương tiện đi lại, bạn sẽ đi đâu, bạn sẽ chi tiêu như thế nào…

Cách trả lời xin visa liên quan đến tài chính

Bạn nên trả lời một cách chắc chắn những câu hỏi liên quan đến tài chính. Đừng quên phải rõ ràng và chính xác. Ví dụ, trong hồ sơ cá nhân của bạn, bạn đã cung cấp thông tin về sổ tiết kiệm và nghề nghiệp của mình.

Đừng lặp lại những điều đó. Thay vào đó, vui lòng cho chúng tôi biết thêm về nguồn thu nhập, mức lương, công việc bán thời gian của bạn hoặc nếu bạn cung cấp thông tin này trong hồ sơ rồi thì đừng lặp lại điều đó.

Thái độ lịch sự khi phỏng vấn

Thời điểm nhân viên lãnh sự biết bạn không phải là đến lúc phỏng vấn này mà chắc chắn họ biết bạn từ trước, từ quá trình nộp đơn trực tuyến hoặc đặt lịch hẹn (nếu có). Vì vậy, ngay từ đầu, hãy tỏ ra thân thiện và sẵn sàng hợp tác và lịch sự khi trao đổi thông tin.

Cách điền tờ khai xin visa

Hướng dẫn điền tờ khai xin visa

Hướng dẫn điền tờ khai xin visa

Mục 1: Tên người nhập cảnh bằng công văn hoặc thư mời, điền tên bằng chữ in hoa theo chỉ dẫn trên hộ chiếu.

Từ mục 2 đến mục 12, ghi rõ thông tin cá nhân.

Mục 13: Nếu bạn đã từng đến Việt Nam trước đây, có thể ghi là ngày nhập cảnh muộn nhất. Nếu bạn chưa từng đến Việt Nam, hãy để trống.

Mục 14: Ngày nhập cảnh dự kiến ​​được viết vào hoặc sau ngày nhập cảnh trong thư chính thức (tùy thuộc vào lịch trình của du khách)

Mục 15: Mục đích nhập cảnh là công tác, du lịch, đầu tư, thăm thân (tùy theo mục đích trên công văn visa Việt Nam đã cấp, nếu công văn công tác thì ghi mục đích công tác).

Mục 17: Điền tên công ty và địa chỉ công ty bảo lãnh (người nước ngoài đến Trung Quốc làm việc hoặc đầu tư).

Mục 19: Nếu hồ sơ công văn nhập nhiều lần (Multiple), đặc biệt lưu ý tích vào ô NHIỀU LẦN, nếu mục đích nhập 1 lần thì ghi từ ngày … đến nay … (ghi thời hạn cho phép trên công văn). Thông tin có thể được điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và chấp nhận tiếng Việt không dấu.

Hy vọng, với những thông hữu tích về visa mà Du lịch Khát Vọng Việt chia sẻ trong bài viết này, bạn đã có những kiến thức đầy đủ về visa và các thủ tục liên quan khi xin cấp visa. Chúc bạn luôn thượng lộ bình an, gặp nhiều may mắn, suôn sẻ trong mỗi chuyến đi!

Một số từ khóa người dùng tìm kiếm: visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, đặt lịch hẹn visa Mỹ, visa du lịch Mỹ, hướng dẫn xin visa Đài Loan, đơn xin visa Hàn Quốc, hướng dẫn đặt lịch hẹn phỏng vấn visa Mỹ, làm visa Hàn Quốc, xin visa đi Nhật, kinh nghiệm xin visa du lịch Canada, dịch vụ gia hạn visa, thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài, cách trả lời phỏng vấn xin visa đi Mỹ, tờ khai xin cấp visa Trung Quốc theo mẫu quy định của đại sứ quán, xin visa Canada mất bao lâu, cách điền tờ khai visa Hàn Quốc…

VÌ SAO KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT?

"Là người đam mê du lịch, với Tôi du lịch là cuộc sống, sứ mệnh của chúng Tôi là thiết kế và tổ chức những Tour du lịch có giá trị cao cho mọi khách hàng, giúp khách hàng có được những chuyến đi thực sự ý nghĩa, vui vẻ và bình an, giúp gắn kết tất cả các thành viên để mọi người hiểu nhau hơn và làm việc hiệu quả hơn"

Nguyễn Thanh Minh - CEO công ty du lịch Khát Vọng Việt.