Chuyến bay: BL513
Giá từ: 950,000 VND
Giờ bay: 15:20. Giờ đến: 17:15
Tần xuất: Hàng ngày
Khởi hành: Tp Hồ Chí Minh (SGN)
Vé máy bay đi Hải Phòng – Hãng hàng không Jetstar Pacific có chuyến bay mang hiệu BL513 khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh đi Hải Phòng vào 15:20 mỗi ngày. Thời gian bay dự kiến là 1 giờ 55 phút.
Theo quy định của hãng hàng không Việt Nam, thời gian làm thủ tục cho chuyến bay là 2 giờ trước khi máy bay cất cánh, vì vậy bạn nên thu xếp công việc để có mặt tại sân bay đúng giờ, đảm bảo an toàn, tư trang đầy đủ cho chuyến đi của mình. Từ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh ra sân bay Tân Sơn Nhất mất khoảng 45 phút đi xe ôtô. Vào giờ cao điểm có thể lên tới 1h20 phút đồng hồ.
CHUYẾN BAY | KHỞI HÀNH | ĐẾN | ||
THÀNH PHỐ | THỜI GIAN | THÀNH PHỐ | THỜI GIAN | |
BL513 | HỒ CHÍ MINH |
15:20 | HẢI PHÒNG |
17:15 |
Trong trường hợp thời gian bay và lịch trình bay thay đổi theo sự điều chỉnh của các hãng hàng không, vui lòng xem thông tin chi tiết tại hệ thống lịch trình của các hãng hàng không, hoặc gọi điện trực tiếp cho chúng tôi để có được thông tin cần thiết và chính xác nhất.
1. Các loại phí hoàn, đổi (áp dụng theo khách/chặng bay) (giá chưa bao gồm thuế VAT)
Loại thay đổi | Mức phí |
Phí thay đổi ngày/giờ bay | 250,000 VND |
Phí đổi tên | 250,000 VND |
Phí hoàn vé | 250,000 VND |
2. Phí hành lý ký gửi
Thời điểm mua dịch vụ | Mức ký (KG) | Mức phí (VND) |
Tại thời điểm đặt chỗ | 15kg | 75,000 VND |
20kg | 100,000 VND | |
25kg | 125,000 VND | |
30kg | 180,000 VND | |
35kg | 210,000 VND | |
40kg | 280,000 VND | |
Sau khi kết thúc đặt chỗ | 5kg | 65,000 VND |
10kg | 120,000 VND | |
15kg | 165,000 VND | |
20kg | 200,000 VND | |
25kg | 300,000 VND | |
30kg | 360,000 VND | |
35kg | 420,000 VND | |
40kg | 480,000 VND | |
Tại sân bay | 20kg | 250,000 VND |
Mức phí quá cước áp dụng tại sân bay | 35,000 VND/Kg |
LÀM THỦ TỤC LÊN MÁY BAY
Để đảm bảo Jetstar có thể đưa Quý khách đến nơi đúng giờ, chúng tôi phải khởi hành chuyến bay đúng giờ theo lịch. Vì thế chúng tôi yêu cầu Quý khách đến sân bay khởi hành đúng giờ để làm thủ tục lên máy bay.
HÔNG TIN ĐIỀU KHOẢN VÉ
Loại thay đổi | HẠNG VÉ | ||
Starter | Starter Plus | Starter Max | |
Hành lý xách tay | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
Hành lý ký gửi | Được phép – Thu phí | Được phép – Thu phí | Được phép – Thu phí |
Lựa chọn chỗ ngồi thông thường | Được phép – Thu phí | Miễn phí | Miễn phí |
Lựa chọn chỗ ngồi phía trước hoặc chỗ ngồi có chỗ để chân rộng | Được phép – Thu phí | Được phép – Thu phí | Miễn phí |
Hoàn vé | Không được phép | Không được phép | Được phép – Có phí áp dụng |
Thay đổi hành trình | Không được phép | Được phép – Trả tiền chênh lệch giá | Được phép – Trả tiền chênh lệch giá |
Thay đổi tên | Được phép – Thu phí | Được phép | Được phép |
Thời hạn đối với thay đổi chuyến bay và đổi tên | Trước 24h so với giờ khởi hành | Trước 24h so với giờ khởi hành | Trước giờ khởi hành |
SÂN BAY VÀ NHÀ GA
1. Các chuyến bay nội địa: Jetstar Pacific (BL) khai thác các chuyến bay nội địa tại các nhà ga nội địa ở các sân bay Việt Nam.
Thành phố | Tên sân bay | Nhà ga |
Hồ Chí Minh | Tân Sơn Nhất | Khu C, D, Nhà ga nội địa |
Hà Nội | Nội Bài | Tầng 1 – Cách B – Nhà ga T1 |
Đà Nẵng | Đà Nẵng | Nhà ga nội địa |
Nha Trang | Cam Ranh | Nhà ga nội địa |
Huế | Phú Bài | Nhà ga nội địa |
Hải Phòng | Cát Bi | Nhà ga nội địa |
Vinh | Vinh | Nhà ga nội địa |
2. Các chuyến bay quốc tế:
Thành phố | Tên sân bay | Nhà ga |
Hồ Chí Minh | Tân Sơn Nhất | Nhà ga Quốc tế |
Bangkok | Suvarnabhumi | Khu F, Nhà ga Quốc tế |
Singapore | Changi | Nhà ga T1 |
Để làm thủ tục chuyến bay nội địa Việt Nam, Quý khách xuất trình vé máy bay và một trong các loại giấy tờ tuỳ thân sau:
Hành khách từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong những giấy tờ được quy định dưới đây:
- Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu
- Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang;
- Thẻ đại biểu Quốc hội;
- Thẻ đảng viên;
- Thẻ nhà báo;
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
- Thẻ kiểm soát an ninh hàng không;
- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
- Giấy chứng nhận nhân thân có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú;
Hành khách dưới 14 tuổi khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh, trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh:
- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 6 tháng kể từ ngày xác nhận;
- Hành khách dưới 14 tuổi đi tàu bay một mình trên các chuyến bay nội địa, ngoài giấy tờ quy định tại các điểm ở trên còn phải có giấy cam kết của người đại diện pháp luật;
Các giấy tờ nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Còn giá trị sử dụng;
- Có ảnh đóng dấu giáp lai, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không.
HÀNH LÝ XÁCH TAY
Qui định chung Hành khách hạng Thương gia được phép mang 02 kiện hành lý xách tay, hành khách hạng Phổ thông được phép mang 01 kiện hành lý xách tay. Mỗi kiện hành lý xách tay có trọng lượng không vượt quá 7 kg và có tổng kích thước ba chiều không vượt quá 115cm (tương ứng 56 x 36 x 23 cm (22 x 14 x 9 inches). Vietnam Airlines từ chối vận chuyển hành lý xách tay và yêu cầu hành khách làm thủ tục ký gửi nếu hành khách mang hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước theo quy định nêu trên.
Thông thường, Vietnam Airlines sử dụng tiêu chuẩn hành lý xách tay theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cũng có những nhà vận chuyển khác áp dụng một số điều kiện riêng về hành lý xách tay. Nếu hành trình bay của hành khách có những chặng nối chuyến với những nhà vận chuyển khác, xin hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin chi tiết về quy định hành lý xách tay của nhà vận chuyển đó và cam kết tuân thủ đúng quy định.
Những vật dụng xách tay khác được mang lên máy bay Ngoài những hành lý được vận chuyển miễn cước theo quy định ở trên, mỗi hành khách có thể được mang lên máy bay các vật dụng dưới đây để sử dụng cho mục đích riêng hoặc sử dụng trên máy bay với điều kiện vật dụng này phải được hành khách tự thu xếp bảo quản:
- Một túi xách tay, một ví của phụ nữ hay cặp sách, những vật dụng này không được ở dạng đóng gói thành kiện nếu không sẽ được tính như một kiện hành lý.
- Một áo khoác, chăn hoặc khăn quàng.
- Một ô che hoặc một ba toong (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại).
- Một máy tính xách tay, một camera loại nhỏ hoặc một ống nhòm.
- Một số lượng sách vừa phải và dụng cụ đọc.
- Đồ ăn của trẻ em để dùng trên máy bay.
- Nôi trẻ em.
- Xe đẩy tay gấp lại được.
- Một đôi nạng gỗ, các đồ chân, tay giả.
Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển
- Những vật dụng sở hữu của hành khách có thể được coi như vũ khí hoặc những vật dụng nguy hiểm bao gồm:
- Tất cả các loại dao, gồm cả các loại dùng để săn bắt và các loại dao khác.
- Gươm, kiếm các loại.
- Dùi cui, gậy tày hoặc những vật tương tự.
- Bất kỳ một dụng cụ hoặc vật dụng mà thông thường không được coi là vật dụng nguy hiểm nhưng có thể sẽ trở thành nguy hiểm tuỳ theo mục đích sử dụng như kẹp đá, dao cạo, kéo các loại, búa kìm…
Các vật dụng nói trên chỉ được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi. Súng và đạn của những hành khách có giấy phép sử dụng phải được vận chuyển theo hành lý ký gửi, kể cả những quan chức hoặc nhân viên nhà nước được giao những nhiệm vụ quan trọng như áp giải tội phạm, bảo vệ lãnh tụ… Những người này phải xuất trình súng và đạn trước khi lên máy bay để đảm bảo qui định về an toàn trong vận chuyển hàng không.
HÀNH LÝ KÝ GỬI
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi áp dụng đối với vé xuất từ ngày 15/8/2011 1. Tất cả các khu vực trừ châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
Trong châu Á ngoại trừ (*) | Thương gia | 30 Kg |
Phổ thông | 20 Kg | |
Em bé (1) | 20 Kg | |
Đi/Đến châu Âu/Phi/Úc/Trung Đông | Thương gia | 40 Kg |
Phổ thông đặc biệt | 40 Kg | |
Phổ thông | 30 Kg | |
Em bé (1) | 10 Kg |
(*) Vé xuất tại Nhật Bản và Việt Nam
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
– Giữa Nhật Bản và Việt Nam – Châu Á/Úc đi qua Việt Nam | Thương gia | 60 Kg |
Phổ thông | 40 Kg | |
Em bé (1) | 10 Kg |
2. Đi / Đến Châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa | Số lượng kiện hàng | Tổng kích thước 3 chiều/kiện |
Đi/Đến Châu Mỹ | Thương gia | 23 Kg | 02 | 158 cm (62 in) |
Phổ thông | 23 Kg | 02 | 158 cm (62 in) (3) | |
Em bé (1) | 23 Kg | 01 (2) | 115 cm (45 in) |
Ghi chú: (1) Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng (2) Thêm 01 xe đẩy gập lại được (3) Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 273cm (107 in)
Chia sẻ của khách hàng về Vé máy bay đi Hải Phòng (BL513 – 2013)